Luyện thi IELTS cho người mới bắt đầu, cam kết đầu ra - IELTS LangGo ×
Nội dung

Present Simple Tense - Thì hiện tại đơn: Cấu trúc, cách dùng và bài tập

Post Thumbnail

Trong tất cả các thì ngữ pháp tiếng Anh, Thì hiện tại đơn (Present Simple Tense) có cấu trúc đơn giản nhất. Đây cũng được coi là thì dễ ghi nhớ và học thuộc nhất.

Tuy nhiên, để có thể vận dụng chuẩn xác thì hiện tại đơn thì còn có một số lưu ý quan trọng mà bạn không thể bỏ qua. Cùng IELTS LangGo tìm hiểu sâu hơn ở bài viết dưới đây nhé!

1. Thì hiện tại đơn (Present Simple Tense) là gì?

Thì hiện tại đơn (Simple Present Tense), hay còn được gọi là thì hiện tại thường - là một trong 7 thì kiến thức nền tảng thuộc ngữ pháp Tiếng Anh. Thì hiện tại đơn được dùng khi muốn diễn tả hành động mang tính chất lặp đi lặp lại như thói quen hoặc 1 sự thật hiển nhiên. Cụ thể thì hiện tại đơn (simple present tense) có tổng cộng 9 cách sử dụng được phân tích ở phần tiếp theo.

2. Tìm hiểu 9 cách cách dùng thì hiện tại đơn chính xác nhất

Thông thường, khi nhắc đến thì hiện tại đơn, bạn sẽ rất quen thuộc với các cách sử dụng cơ bản như "diễn tả một sự thật hiển nhiên", "hành động lặp đi lặp lại", "thói quen". Các website khác thường cho bạn 1 danh sách để học thuộc lòng nhưng IELTS LangGo sẽ giúp bạn định hình tư duy khi học các dùng thì hiện tại đơn.

Trước tiên hãy ghi nhớ rằng Thì hiện tại đơn (Present Simple Tense) có thể diễn tả hành động ở 3 trạng thái là Hiện tại - Tương lai - Câu điều kiện. Tiếp theo đó học cụ thể từng tường hợp trong 3 khối trên. Thông thường đa số người học chỉ nắm được cách dùng ở hiện tại hoặc 1 phần của tương lai.

Khi nào thì sử dụng thì hiện tại đơn?

Khi nào thì sử dụng thì hiện tại đơn?

Trong bài viết này, IELTS LangGo đã soạn ra cho bạn các inforgraphics present simple tense để hỗ trợ học công thức và ví dụ về thì hiện tại đơn nhanh và hiệu quả. Link tải bản full HD (các ảnh trong bài) ở ĐÂY nhé!

2.1 Cách dùng thì hiện tại đơn diễn tả các hành động ở Hiện tại (Present uses)

Thì hiện tại đơn thường được dùng chủ yếu nhất để diễn tả các hành động ở hiện tại (bạn cần phân biệt với thì Hiện tại tiếp diễn - thì diễn tả hành động ĐANG xảy ra chính xác tại thời điểm nói). Dưới đây là diễn giải cụ thể 5 cách dùng hiện tại đơn (present simple) hay thấy nhất trong giao tiếp và học thuật.

1. Diễn tả 1 sự thật hiển nhiên, có thể là một quá trình luôn diễn ra theo quy luật hoặc một chân lý đã được chứng minh.

Ví dụ:

  • Two and two make four. (2 với 2 là 4)

  • The moon affects the tides. (Mặt trăng ảnh hưởng đến thủy triều.)

  • The queen bee is always a female bee. (Ong chúa luôn là ong cái.)

  • Male seahorses are responsible for incubating eggs during the breeding season. (Cá ngựa đực có nhiệm vụ ấp trứng trong mùa sinh sản.)

2. Khi miêu tả, nói về 1 trạng thái không thay đổi (mãi mãi hoặc trong tương lai gần không có khả năng thay đổi)

Ví dụ:

  • Linh is single. (Linh độc thân)
  • Trang Dien lives in Hanoi. (Trang Điện sống ở Hà Nội).

3. Khi nói về một thói quen, hành động, sự kiện nào đó luôn lặp lại theo cùng chu kỳ ở thời điểm hiện tại

  • My niece always cries when she is hungry. (Cháu gái tôi luôn khóc toáng lên khi đói.)

  • We usually see each other every weekend. (Chúng tôi thường gặp nhau vào mỗi cuối tuần.)

  • He often dances for 30 minutes every day. (Anh ấy thường tập nhảy 30 phút mỗi ngày.)

  • I have a habit of eating an apple for breakfast. (Tôi có thói quen ăn một quả táo vào bữa sáng.)

4. Bộc lộ cảm xúc, cảm giác, tâm trạng của ai đó

  • Huyen Xu thinks adults are difficult to understand. (Huyền Xu nghĩ rằng rằng người lớn thật khó hiểu)

  • I worry about you so much. (Tôi lo lắng cho bạn rất nhiều.)

5. Dùng để nói về các hành động xảy ra liên tiếp ở hiện tại trong thời gian ngắn

Ít người để ý rằng chúng ta cũng có thể dùng thì hiện tại đơn cho những hành động ngắn đang xảy ra ngay bây giờ. Các hành động ngắn đến mức chúng kết thúc gần như ngay sau khi bạn nói câu đó. Điều này thường được sử dụng với bình luận thể thao, tường thuật 1 sự kiện trực tiếp nào đó.

Ví dụ:

  • Hung takes the ball, Hung runs down the wing, and Hung scores! (Hùng cầm bóng, Hùng chạy cánh, và Hùng ghi bàn!)

2.2 Cách dùng thì hiện tại đơn ở Tương lai (Future uses)

Dưới đây là 2 cách sử dụng hơi đặc biệt của thì hiện tại, có lẽ bạn sẽ "hỏi chấm" khi biết thì hiện tại lại dùng cho tương lai? Nhưng đúng là thì hiện tại đơn có 2 cách sử dụng để nói về tương lai. Cho nên hãy học kĩ và ghi nhớ nhé!

6. Dùng để diễn tả những sự việc trong tương lai diễn ra theo cùng một lịch trình cụ thể

Ví dụ

  • Flight to Nha Trang lands at 3.00 pm. (Chuyến bay đi Nha Trang hạ cánh lúc 3 giờ chiều.)

  • Hanoi bus departs at 9 am. (Xe khách Hà Nội khởi hành lúc 9 giờ sáng.)

7. Dùng trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian diễn tả điều kiện của 1 hành động trong tương lai

Với cách sử dụng này, chúng ta sẽ thường thấy thì hiện tại đơn đứng sau các từ nối chỉ thời gian như "when", "until", "after", "before" hay "as soon as".

Ví dụ:

  • Mark will call you when he has time. (Không dùng "will have" mặc dù hành động "có thời gian" xảy ra trong tương lai.)
  • We won't go out until it stops raining.
  • I'm going to make beds after I clean the floor.

2.3 Cách dùng thì hiện tại đơn trong câu điều kiện (Conditional uses)

Thì hiện tại đơn còn được dùng trong câu điều kiện loại 0 và mệnh đề If của câu điều kiện loại 1 (cách sử dụng 8 và 9). Đây là 1 phần kiến thức nâng cao, bạn có thể đọc thêm tất tần tật về Conditional Sentences sau để tránh rối nhé!

Ví dụ:

  • If it rains, Alex and Jessica won't come.
  • If you heat water to 100 degrees, it boils.

3. Công thức thì hiện tại đơn

Khi diễn tả ở dạng tổng quát thì cấu trúc thì hiện tại thường luôn là S + V/ Vs/es + O (trong đó V là kí hiệu đại diện cho động từ thường). Còn khi đi vào chi tiết thì công thức của thì hiện tại đơn được chia làm 2 dạng, đó là công thức với động từ To Be công thức với động từ thường. Chi tiết từng loại và ví dụ đã được IELTS LangGo tổng hợp cho bạn ở phần tiếp theo.

Học kỹ cấu trúc thì hiện tại đơn cùng IELTS LangGo

Học kỹ cấu trúc thì hiện tại đơn cùng IELTS LangGo

3.1 Động từ To Be

Đối với động từ To Be, thì hiện tại thường sẽ được áp dụng công thức như sau.

Câu khẳng định (+)

S + am/ is/ are + O

Câu phủ định (-)

S + am not/ isn’t (is not)/ aren’t (are not) + O

Câu hỏi (?)

Am/ Is/ Are + S + O?

Trong đó:

  • S: Chủ ngữ (danh từ)
  • O: Tân ngữ (danh từ hoặc tính từ)
  • Tobe: Am/Is/Are

Động từ tobe tương ứng với các chủ ngữ (ngôi giao tiếp) trong tiếng Anh là:

  • Ngôi thứ nhất số ít (First-person singular): I am
  • Ngôi thứ 2 số ít và số nhiều (Second-person singular/plural) đều là: You are
  • Ngôi thứ 2 số ít (Third-person singular): He/she/it is
  • Ngôi thứ nhất số nhiều (First-person plural): We are
  • Ngôi thứ 3 số nhiều (Third-person plural): They are

Ví dụ:

  • Ms.Oanh is a content creator on youtube. (Chị Oanh là 1 người sản xuất nội dung trên Youtube.)
  • The Nobel Prize in Literature is one of the six awards of the Nobel Prize group. (Giải Nobel Văn học là một trong sáu giải thưởng của nhóm Giải Nobel.)
  • Seahorses are marine fish of the genus Hippocampus. (Cá ngựa là loài cá biển thuộc chi Hippocampus.)\

3.2 Động từ thường

Khi câu sử dụng động từ thường, bạn có thể sử dụng thì hiện tại đơn theo công thức sau.

Câu khẳng định (+)

S + V/ Vs/es + O

Câu phủ định (-)

S + don’t (do not) hoặc doesn’t (does not) + V + O

Câu hỏi (?)

Do(n’t)/ Does(n’t) + S + O?

Trong đó:

  • He/ she/ it/ danh từ số ít/ danh từ riêng + V-e/es, does, doesn’t (does not)

  • I/ you/ we/ they/ danh từ số nhiều + V, do, don’t (do not)

Ví dụ:

  • He always goes to school at 7.00 am: Cậu ấy luôn đi học vào lúc 7 giờ sáng.

  • We usually play football every Sunday. (Chúng tôi thường chơi bóng đá vào Chủ nhật hàng tuần.)

  • Ms.Huong doesn't like to eat rice noodle at all. (Chị Hương không thích ăn bún chút nào.)

  • Huy Linh don't have the habit of getting up early on weekends (Huy Linh không có thói quen dậy sớm vào cuối tuần.)

  • Don't Mrs.Ly and Phuong hate money? (Không phải là chị Ly và Phượng ghét tiền à?)

  • Does Duong Duong have boyfriends? (Có phải Dương Dương có nhiều bạn trai không?)

4. Cách nhận biết thì hiện tại đơn

Vậy làm thế nào để nhận biết được thì hiện tại đơn trong một đoạn văn, một câu nói? Các dấu hiệu này đều rất dễ phát hiện nếu bạn chú ý kỹ, cụ thể như sau.

Khi trong câu có sự hiện diện của các trạng từ chỉ tần suất như:

  • Always, usually, often, sometimes, frequently, seldom, rarely, hardly, never, generally, regularly,….

  • Every day, week, month, year,…

  • Once, twice, three times, four times….. a day, week, month, year,…

Bên cạnh đó, vị trí của các trạng từ chỉ tần suất cũng cần được lưu ý kỹ để tránh sai sót:

  • Trước động từ thường

  • Sau động từ to be hoặc trợ động từ

5. Một số điều cần lưu ý khi dùng thì hiện tại đơn

Khi chia động từ ở thì hiện tại đơn, đối với chủ ngữ ở ngôi thứ ba hoặc số ít, bạn sẽ phải chú ý cách dùng đuôi -s hoặc -es sao cho chính xác nhất. Để hiểu rõ cách sử dụng đuôi nào cho động từ nào, bạn chỉ cần nắm rõ quy tắc sau đây:

  • Các động từ kết thúc bằng đuôi p, t, f, k sẽ được thêm đuôi -s

  • Các động từ kết thúc bằng đuôi ch, sh, x, s, o sẽ được thêm đuôi -es

  • Các động từ kết thúc bằng phụ âm + y thì phải đổi y => i rồi thêm -es

  • Một vài động từ bất quy tắc sẽ có cách chia riêng biệt như: have => has

Cần lưu ý những gì khi sử dụng thì hiện tại đơn?

Cần lưu ý những gì khi sử dụng thì hiện tại đơn?

Để phát âm chính xác các động từ được chia đuôi -s/ -es, bạn cần lưu ý như sau:

  • Đọc là /s/ khi các phụ âm cuối là /f/, /t/, /k/, /p/, /ð/

  • Đọc là /iz/ khi các âm cuối là /s/, /z/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/, /∫/

  • Đọc là /z/ khi các âm cuối là nguyên âm và những phụ âm còn lại

>> Làm bài test trình độ IELTS Online miễn phí!

6. Bài tập về thì hiện tại đơn

Để bạn có thể hiểu rõ hơn về thì hiện tại đơn, hãy cùng thực hành ôn luyện qua các bài tập dưới đây.

Bài 1: Chia đúng động từ trong ngoặc

  1. My sister (do go) ____________ to school in summer holiday

  2. You (be) ____________ a liar!

  3. I (think) ____________ that she (be not) ____________ coming

  4. (Do not) ____________ we go fishing?

  5. Ants (be) ____________ an insect

  6. He always (have) ____________ breakfast at 6.00 am

  7. My uncle (like) ____________ to drink coffee while working

  8. The train (leave) ____________ the station at 2.00 pm

  9. He (be) ____________ afraid that the meeting will be postponed to next week

  10. She (teach) ____________ his cousin every weekend

Đáp án:

  1. doesn’t go

  2. are

  3. think - isn’t

  4. Don’t

  5. are

  6. has

  7. likes

  8. leaves

  9. is

  10. teaches

Bài 2: Chọn đáp án đúng

1. Do you _____ chocolate milk?

  • like

  • likes

  • be like

2. He _____ not want to go to the movies tonight.

  • do

  • does

  • is

3. He ____________ now.

  • plays tennis

  • wants breakfast

  • walks home

4. It _____ a beautiful day today.

  • is

  • are

  • am

5. Sorry, Lisa _____ not here at the moment.

  • am

  • is

  • be

6. They're not here. They ____________ right now.

  • go to school

  • swim at the beach

  • are on holiday

7. Robert _____ not go to my school.

  • is

  • does

  • are

8. My parents _____ in a two-bedroom apartment.

  • live

  • lives

  • are live

9. We _____ European.

  • do be

  • are

  • do are

10. You _____ so happy today!

  • looks

  • seem

  • be

Đáp án:

  1. like

  2. does

  3. wants breakfast

  4. is

  5. is

  6. are on holiday

  7. does

  8. live

  9. are

  10. seem

Thì hiện tại đơn (present simple tense) là thì cơ bản nhất mà ai cũng phải năm vững khi học với tiếng Anh. So với các thì khác thì hiện tại đơn là có công thức tương đối đơn giản nhưng nếu bạn không chú ý thì cũng vẫn rất dễ bỏ sót 1 số điểm lưu ý như cách thêm es/s, các trường hợp sử dụng của thì đơn này,...Luôn luôn học cẩn thận ở những đơn vị kiến thức nhỏ nhất để đảm bảo học tới đâu chắc tới đó bạn nhé!

Nếu bạn muốn mở rộng vốn từ vựng và ngữ pháp của mình thì đừng quên khám phá các bài viết cùng chuyên mục trên IELTS LangGo nhé! Chúc bạn học tập hiệu quả.

TEST IELTS MIỄN PHÍ VỚI GIÁO VIÊN 8.5 IELTS - Tư vấn lộ trình học HIỆU QUẢ dành riêng cho bạn!
Hơn 15.000 học viên đã thành công đạt/vượt band điểm IELTS mục tiêu tại LangGo. Hãy kiểm tra trình độ IELTS miễn phí để được tư vấn lộ trình cá nhân hoá bạn nhé!
  • CAM KẾT ĐẦU RA theo kết quả thi thật 
  • Học bổ trợ 1:1 với giảng viên đứng lớp
  • 4 buổi bổ trợ Speaking/tháng
  • Tăng band chỉ sau 1,5 - 2,5 tháng
  • Hỗ trợ đăng ký thi thật tại BC, IDP
Đánh giá

★ 5 / 5

(1 đánh giá)

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ